Bosch GBH 2-23 RE Professional Oryginalna instrukcja obsługi - Strona 41

Przeglądaj online lub pobierz pdf Oryginalna instrukcja obsługi dla Wiertarka Bosch GBH 2-23 RE Professional. Bosch GBH 2-23 RE Professional 45 stron. Bosch gbh 2-23 re professional rotary hammer operating instructions
Również dla Bosch GBH 2-23 RE Professional: Instrukcja obsługi (11 strony), Oryginalna instrukcja obsługi (45 strony)

Bosch GBH 2-23 RE Professional Oryginalna instrukcja obsługi
OBJ_BUCH-1281-005.book Page 41 Tuesday, October 17, 2017 2:10 PM
Thông số kỹ thuật
Khoan Búa
Mã số máy
Điều khiển tốc độ
Quay Phải/Trái
Công suất vào danh định
Tần suất đập
Năng lượng va đập của từng hành trình
dựa theo Qui Chuẩn-EPTA 05/2009
Tốc độ danh định
Phần lắp dụng cụ
Đường kính cổ trục
Khoan Búa
Khoan thường
Đường kính khoan, tối đa:
– Bê tông
– Xây bằng gạch (mũi khoan ống)
– Thép
– Gỗ
Trọng lượng theo Qui trình EPTA-
Procedure 01:2014 (chuẩn EPTA
01:2014)
Cấp độ bảo vệ
Các giá trị đã cho có hiệu lực cho điện thế danh định [U] 230 V. Đối với điện thế thấp hơn và các loại máy dành riêng cho một
số quốc gia, các giá trị này có thể thay đổi.
Sự lắp vào
 Trước khi tiến hành bất cứ việc gì trên máy,
kéo phích cắm điện nguồn ra.
Tay nắm phụ
 Chỉ vận hành máy của bạn khi đã gắn tay nắm
phụ 11.
Xoay Tay Nắm Phụ (xem hình A)
Tay nắm phụ 11 có thể chỉnh đặt ở bất cứ vị trí nào
mà tạo ra được sự an toàn và tư thế làm việc thỏa
mái nhất.
– Vặn phần thân dưới của tay nắm phụ 11 ngược
chiều kim đồng hồ và xoay tay nắm phụ 11 vào vị
trí muốn đặt. Sau đó vặn chặt phần thân dưới của
tay nắm phụ 11 lại theo chiều kim đồng hồ.
Điều Chỉnh Cỡ Sâu Khoan (xem hình B)
Cỡ sâu muốn khoan X có thể chỉnh đặt bằng cỡ định
độ sâu 10.
– Nhấn nút chỉnh đặt cỡ định độ sâu 9 và lắp cỡ định
độ sâu vào tay nắm phụ 11.
– Bề mặt khía vân của đũa định độ sâu 10 phải
hướng xuống dưới.
Bosch Power Tools
GBH 2-23 S
3 611 B50 2..
W
650
bpm
4400
J
2,5
v/p
1000
SDS-plus
mm
43
(Euro-Norm)
mm
23
mm
68
mm
13
mm
30
kg
2,3
/II
– Lắp dụng cụ khoan SDS-plus vào hết trong phần
lắp dụng cụ SDS-plus 1. Nếu không, sự chuyển
dịch của dụng cụ khoan SDS-plus có thể dẫn đến
sự điều chỉnh sai độ sâu khoan.
– Kéo cỡ định độ sâu ra cho đến khi khoảng cách
giữa đầu mũi khoan và đầu cỡ định độ sâu thích
ứng với chiều sâu lổ khoan muốn có X.
Chọn Lựa Mâm Cặp Khoan và Dụng Cụ
Để khoan búa và đục (chỉ đục với phụ kiện MV 200),
cần phải có dụng cụ SDS-plus để lắp vào mâm cặp
khoan SDS-plus.
Để khoan gỗ, kim loại, gốm và nhựa mủ cũng như để
bắt vít mà không có động tác đập, hãy sử dụng loại
dụng cụ không phải loại SDS-plus (vd., các mũi
khoan có chuôi hình trụ). Đối với các dụng cụ này,
cần sử dụng loại mâm cặp khoan dùng chìa hay
không dùng chìa.
Thay Mâm Cặp Khoan Loại Dùng Chìa
Vặn
Để vận hành với dụng cụ không phải là SDS-plus
(vd., khoan có chuôi hình trụ), phải lắp loại mâm cặp
khoan thích hợp vào (mâm cặp khoan cần chìa hay
không cần chìa, phụ kiện).
Tiếng Việt | 41
GBH 2-23 E
GBH 2-23 RE
3 611 B50 8..
3 611 B50 4..
650
0–4400
0–4400
2,5
0–1000
0–1000
SDS-plus
SDS-plus
43
(Euro-Norm)
(Euro-Norm)
23
68
13
30
2,3
/II
1 609 92A 40R | (17.10.17)
650
2,5
43
23
68
13
30
2,3
/II